64951
  

NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN

Company: VIETNAM THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
Mã số thuế: 2200269805
Mã chứng khoán: VBB - Sàn niêm yết: UPCOM
Trụ sở chính: Trụ sở chính: 47 Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng; Văn phòng TP.HCM: 62A Cách Mạng Tháng Tám, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Tel: (0299) 3621454
Fax: (0299) 3621858
E-mail: vietbank@vietbank.com.vn
Website: https://www.vietbank.com.vn
Năm thành lập: 02/02/2007

Giới thiệu


HÀNH TRÌNH 16 NĂM

16 năm xây dựng và phát triển của Vietbank là những dấu son rực rỡ cho triết lý kinh doanh trên nền tảng của chữ TÍN, đúng như tên gọi Ngân hàng Việt Nam Thương Tín.

  • 2007: Ngày 02/02/2007, Vietbank được thành lập tại Sóc Trăng với số vốn điều lệ ban đầu 200 tỷ đồng. Chỉ sau 1 năm vốn điều lệ của Vietbank đã tăng lên 5 lần.
  • 2009: Đánh dấu sự tăng tốc phát triển của Vietbank với các chi nhánh tại Thủ đô Hà Nội và các thành phố lớn trên toàn quốc liên tục được khai trương.
  • 2013: Tòa nhà Vietbank tại Hà Nội chính thức đi vào hoạt động, đánh dấu bước phát triển quan trọng của Vietbank tại khu vực miền Bắc.
  • 2015: Vietbank khánh thành trụ sở tại TP.HCM với tổng diện tích trên 15.000 m2. Đồng thời mở rộng nhiều chi nhánh và phòng giao dịch tại các khu vực miền Trung, Tây Nguyên, miền Tây và khu vực Đông Nam Bộ.
  • 2016: Vietbank chuyển đổi thành công 19 Quỹ tiết kiệm lên phòng giao dịch tại TP.HCM, Hà Nội, Khánh Hòa và Bà Rịa - Vũng Tàu, đồng thời tăng vốn điều lệ lên 3.249 tỷ đồng.
  • 2017: Vietbank nâng cấp hệ thống Core Banking với ngân sách đầu tư hơn 4 triệu USD. Cùng với quá trình chuyển đổi mạnh mẽ này, vốn điều lệ của Vietbank cũng được tăng lên 4.105 tỷ đồng.
  • 2019: Tháng 7/2019, mã chứng khoán VBB của Vietbank đã chính thức được giao dịch trên thị trường UpCom, đánh dấu một cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập và đưa thương hiệu Vietbank lên một tầm cao mới.

Đây là năm Vietbank chuyển đổi thành công hệ thống ngân hàng lõi, mở mới thêm 18 trung tâm kinh doanh tại các tỉnh thành trọng điểm trên cả nước. Vốn điều lệ tăng lên 4.190 tỷ đồng.

  • 2020: Trong điều kiện khó khăn của dịch Covid-19, Vietbank vẫn mở mới thành công 5 chi nhánh.
  • 2021: Phần lớn thời gian năm 2021, trong bối cảnh đại dịch diễn biến phức tạp, nền kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các đợt giãn cách xã hội, nhưng Vietbank vẫn đạt được mục tiêu kép: vừa giữ vững các hoạt động và phát triển kinh doanh, đồng hành sâu sắc cùng khách hàng, vừa đảm bảo an toàn, an sinh cho toàn thể CBNV, đồng thời chung tay chia sẻ với cộng đồng, xã hội.
  • 2022: Vietbank ghi dấu ấn với nhiều thành tựu ấn tượng: tổng tài sản trên 110.000 tỷ đồng, vốn điều lệ gần 5.000 tỷ đồng, nguồn nhân lực chuyên nghiệp và nhiệt huyết gần 2.600 CBNV, mạng lưới hoạt động 118 TTKD trên toàn quốc và hàng trăm SPDV phục vụ hàng triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
  • 2023: Vietbank đã có nhiều dấu ấn nổi bật khi liên tiếp đươc các tổ chức uy tín vinh danh thông qua các giải thưởng giá trị: Doanh nghiệp xuất sắc Châu Á 2023, Thương hiệu mạnh - Phát triển bền vững 2023, Top 100 nhà tuyển dụng hàng đầu Việt Nam năm 2023 và Top 10 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2023, Top 10 dịch vụ chất lượng vàng vì quyền lợi người tiêu dùng 2023, Top 10 Nhãn hiệu cạnh tranh 2023, Top 50 Doanh nghiệp tăng trưởng xuất sắc nhất Việt Nam 2023, Ngân hàng tiêu biểu vì cộng đồng 2023... Các giải thưởng này tiếp tục là minh chứng cho sự tín nhiệm của khách hàng, đối tác, nhà đầu tư, cổ đông đối với kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu tăng trưởng, chất lượng sản phẩm dịch vụ, nguồn nhân lực, trách nhiệm với cộng đồng xã hội, ứng dụng chuyển đổi số cùng phương án kinh doanh phù hợp và hiệu quả trong bối cảnh mới của Vietbank

 

TẦM NHÌN, SỨ MỆNH & GIÁ TRỊ CỐT LÕI

TẦM NHÌN

Trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, hoạt động theo phương châm: "TĂNG TRƯỞNG - AN TOÀN - HIỆU QUẢ - BỂN VỮNG".

SỨ MỆNH

Tối ưu hoá mọi mặt hoạt động nhằm mang lại giá trị cao nhất cho khách hàng, đối tác, nhà đầu tư và đội ngũ CBNV. Tích cực đóng góp và đồng hành cùng sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội.

GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Uy tín: Cam kết giữ trọn uy tín là kim chỉ nam của Vietbank trong mọi hành động. Sự hài lòng, tín nhiệm của các chủ thể chính là thước đo cho sự thành công và phát triển của Vietbank.

Chất lượng: Vietbank luôn không ngừng đổi mới sáng tạo để cung ứng những sản phẩm dịch vụ và giải pháp tài chính tối ưu, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

Nhân sự: Tại Vietbank, đội ngũ nhân sự là tài sản quý giá và là nhân tố cốt lõi đóng góp vào sự phát triển. Vietbank luôn chú trọng xây dựng nguồn nhân sự có năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để tạo ra giá trị đặc trưng và lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng.



Ban lãnh đạo

Họ và tên Chức vụ
Ông Dương Nhất Nguyên Chủ tịch HĐQT
Bà Trần Tuấn Anh Tổng Giám Đốc

Hồ sơ tổng giám đốc

Họ và tên Bà Trần Tuấn Anh
Nguyên quán

-          Cử nhân Tài chính - Tín dụng, Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM.

-          Thạc sĩ Luật chuyên ngành Luật kinh tế, Trường Đại học Luật TP. HCM.

Với gần 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, bà Trần Tuấn Anh đã từng đảm nhiệm các vị trí từ quản lý đến điều hành, quản trị tại các ngân hàng như:

-           Phó Phòng Dịch vụ Địa ốc, Trưởng Ban Pháp chế Ngân hàng HDBank.

-          Trợ lý Tổng Giám đốc kiêm Trưởng Phòng Pháp chế, Thành viên Hội đồng quản trị chuyên trách kiêm Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Bản Việt.

-          Phó Tổng Giám đốc, Quyền Tổng Giám đốc, Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Ngân hàng Kiên Long.

-          Trợ lý Chủ tịch Hội đồng quản trị Vietbank.

Từ ngày 14/8/2023, bà Trần Tuấn Anh đảm nhiệm vị trí Tổng Giám đốc Vietbank.

Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin

Vốn điều lệ

4.776.827.000.000 VNĐ

Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION

Tổng tài sản(Tỷ VND)

A10 (Dưới 100 tỷ) A9 (100 - 200 tỷ) A8 (200 - 400 tỷ) A7 (400 - 600 tỷ) A6 (600 - 800 tỷ)
A5 (800 - 1000 tỷ) A4 (1000 - 1500 tỷ) A3 (1500 - 2000 tỷ) A2 (2000 - 2500 tỷ) A1 (Trên 2500 tỷ)

Vốn chủ sở hữu

E10 (Dưới 100 tỷ) E9 (100 - 200 tỷ) E8 (200 - 400 tỷ) E7 (400 - 600 tỷ) E6 (600 - 800 tỷ)
E5 (800 - 1000 tỷ) E4 (1000 - 1500 tỷ) E3 (1500 - 2000 tỷ) E2 (2000 - 2500 tỷ) E1 (Trên 2500 tỷ)

Doanh thu (Tỷ VND)

R10 (Dưới 100 tỷ) R9 (100 - 200 tỷ) R8 (200 - 400 tỷ) R7 (400 - 600 tỷ) R6 (600 - 800 tỷ)
R5 (800 - 1000 tỷ) R4 (1000 - 1500 tỷ) R3 (1500 - 2000 tỷ) R2 (2000 - 2500 tỷ) R1 (Trên 2500 tỷ)

Số lượng nhân viên

L10 (Dưới 100 người) L9 (100 - 200 người) L8 (200 - 400 người) L7 (400 - 600 người) L6 (600 - 800 người)
L5 (800 - 1000 người) L4 (1000 - 1500 người) L3 (1500 - 2000 người) L2 (2000 - 2500 người) L1 (Trên 2500 người)

Vị thế của doanh nghiệp trong ngành

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

Bottom 25% 25%-m m-25% Top 25%

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Bottom 25% 25%-m m-25% Top 25%
n = 70 m(ROA) = 138 m(ROE) = 1409

Tin tức doanh nghiệp

Dai-ichi Life Việt Nam vinh dự đạt danh hiệu “Doanh nghiệp Vì Cộng đồng - Saigon Times CSR” lần thứ 6 liên tiếp (2019–2024)

Điều gì cản bước VN-Index chinh phục đỉnh 1.300 điểm?

TONMAT, TONMATPAN được vinh danh Thương hiệu Quốc gia

Duy Tân giữ vững vị thế Top Doanh nghiệp bao bì uy tín tại Việt Nam

Bibica 7 lần liên tiếp được vinh danh Top 10 Công ty Thực phẩm uy tín

SASCO đạt Giải thưởng kép: TOP 10 Công ty Bán lẻ uy tín & TOP 500 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2024

Gửi tin nhắn phản hồi đến doanh nghiệp

Tải file
Chọn file hoặc kéo thả file để tải file lên
0%
cho phép upload : .xlsx;.xls;.doc;.docx;.pdf;.jpg;.gif;.png